PHÂN LOẠI DÂY ĐIỆN TRONG TỦ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
- 2022-01-12
- TỰ ĐỘNG HÓA
Bài viết sẽ cho bạn một cái nhìn tóm tắt về các loại dây điện thường được sử dụng trong tủ điện công nghiệp của Nhật.
Ở bài trước mình đã giới thiệu về Quy trình 1 dự án tủ điện của Nhật, hôm nay mình sẽ nói về các loại dây thường được sử dụng trong tủ điện công nghiệp. Có rất nhiều loại dây điện khác nhau, tùy thuộc vào ứng dụng mà chọn dây cho phù hợp. Ở bài viết này, mình xin được phân chia làm 2 loại lớn,
- Dây điện Non-Eco
- Dây điện Eco-M
Loại không có tiêu chuẩn thân thiện với môi trường Non-Eco Material
1. IV 600V Vinil (Polyvinyl Chloride Insulated Wire) Dây cách điện Vinyl
- Tính chất khá cứng, có thể bị gãy khi bị uốn cong nhiều lần.
- Nhiệt độ giới hạn cao nhất theo tiêu chuẩn: 60 độ C.
- Màu: Đỏ, xanh lơ, trắng, đen, vàng , lục…tùy vào mục đích sử dụng.
Hiện nay mình thấy nó thường được dùng cho các dây động lực, dẫn dòng lớn cho tính cứng của nó để cố định tránh bị rời rạc lỏng gây ra các hiện tượng phóng điện ngoài ý muốn.
2. KIV 600V (Kiki Indoor Vinyl) Dây cách điện dùng cho máy móc trong nhà.
- Có tính mềm dẻo, và khó bị gãy khi bị uốn cong nhiều lần.
- Nhiệt độ giới hạn: 60 độ C
- Màu: Đỏ, xanh lơ, trắng, đen, vàng , lục…tùy vào mục đích sử dụng.
Đây là loại dây được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong tủ điện công nghiệp. Thường được dùng cho các mạch điều khiển, PLC do tính mềm dẻo của dây dẫn, dễ đưa vào máng điện, giảm bớt thời gian gia công cho người lắp tủ. Trước kia dây IV được sử dụng nhiều cho đến khi loại dây KIV này được ra đời do tính chất mềm dẻo, dễ bẻ hướng dây của nó.
3. MLFC 600V Polyflex chống cháy
Một loại dây của hãng dây điện Hitachi. Còn được biết đến với tên gọi khác là WL1.
- Lõi gồm rất nhiều sợi dây nhỏ quấn lại.
- Nhiệt độ giới hạn cao nhất theo tiêu chuẩn là 90 độ C
- Vỏ dây có màu đen.
(Mình không có dụng cụ cắt dây lớn như này nên xử lý vỏ dây hơi cồng kềnh +_+)
Thường được dùng trong tàu điện, shinkansen do tính chất chống cháy, chịu nhiệt, chịu đông cứng, tính dẫn điện tốt và tính mềm dẻo của nó. Nhờ mức độ chịu nhiệt cao hơn, nên mức chịu tải dòng điện cũng cao hơn nếu cùng một kích thước so với dây IV và KIV. Do tính chất ưu việt của nó nên giá thành cũng khá cao, thường chỉ dùng cho các mạch động lực lớn, khó uốn dây theo ý muốn hoặc nếu có yêu cầu của khách hàng.
4. MVVS 60V Microphone Code Dây cáp Micro
Tên gọi khác: dây shield
Thường được dùng cho các dây tín hiệu analog dòng nhỏ như DC0-10V, DC1-5V, DC4-20mA do tính chống nhiễu tốt của nó.
Cấu tạo gồm 3 phần: Lõi dây điện, vỏ cách điện ngoài và lớp lưới bạc shield chống nhiễu.
Ngoài ra còn có dây KNPEV-SB, loại dây có lõi gồm các cặp dây dẫn, được quấn xoắn với nhau (Twistpair) giúp cho việc loại trừ nhiễu tốt hơn. Đặc biệt thường được sử dụng cho các tín hiệu dòng có điện áp thấp, các tín hiệu trong môi trường nhiễu lớn.
Loại dây thân thiện với môi trường Eco Material
Nhắc đến sản phẩm Eco thì chắc hẳn ai cũng đều biết là sản phẩm thân thiện với môi trường rồi nhỉ? Ở phần này mình sẽ giới thiệu một vài loại dây được gọi là Eco Wire. Trước khi đi vào từng loại cụ thể, mình xin phép nói qua về lý do vì sao nó được gọi là Eco. Dây điện Eco là loại dây được sản xuất bởi các nguyên liệu không gây độc hại cho môi trường, và là nguyên liệu tái chế từ các sản phẩm khác. Ngoài ra dây điện Eco còn có đặc tính khó cháy, và ít phát sinh ra khói CO2 khi bị đốt. Tiêu chuẩn về đặc tính khó cháy, ít phát sinh khói được quy định nhiều trong các tiêu chuẩn ISO, tiêu chuẩn Châu Âu CE, tiêu chuẩn Mỹ UL…Dưới đây là ví dụ về 1 trong các bài test để xét tiêu chuẩn chống cháy HB hay còn gọi là tiêu chuẩn UL94 HB của Mỹ.
Bài TEST ĐỐT NGANG
ĐIỀU KIỆN ĐẠT:
Nếu đáp ứng được 1 trong các điều kiện trên thì dây dẫn sẽ qua được bài test đốt nằm ngang. Ngoài bài test trên, còn có thêm các bài test đốt treo thẳng đứng, đốt nghiêng nữa thì mới được công nhận đủ tiêu chuẩn chống cháy HB. Các bạn có thể tìm hiểu thêm ở các bài viết tiếng Anh, hoặc tiếng Nhật nhé.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quay trở lại bài viết về dây Eco. Với những yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn như ví dụ trên, thì đi kèm theo nó tất nhiên là giá cả cũng rất cao, và chỉ khi có yêu cầu của khách hàng thì mới dùng những loại dây này. (Cá nhân mình từng làm dự các dự án công cộng của nhà nước, tổ chức chính phủ thì mới thấy được dùng, còn các công ty thì chưa thấy bao giờ.)
Tên gọi chung: EM-EEF (EM – Eco Material)
Phân ra cụ thể thì có các loại dây với tính chất tương đương như ở trên
- EM-IE/F ⇔ IV
- EM-KE/F ⇔ KIV
- EM-MLFC ⇔ MLFV
- EM-MEES ⇔ MVVS
- EM-KNPEE/F-SB ⇔ KNPEV-SB
Dây cáp robot
Là loại dây được dùng để nối dây cho các cánh tay Robot công nghiệp.
Đặc tính của Robot công nghiệp là liên tục thực hiện các chuyển động phức tạp như nắm một vật thể bằng cánh tay và di chuyển nó đến một nơi khác. Do đó, dây cáp cấp nguồn và điều khiển cho nó cũng bắt buộc phải mềm dẻo, có các khả năng chống uốn, xoắn. Ngoài ra, môi trường sử dụng cánh tay robot thường là ở điều kiện khắc nhiệt, cho nên dây cáp cũng phải có thêm các khả năng chống dầu, chịu hóa chất, chịu nhiệt, chống cháy và hơn hết là chống nhiễu cực kì tốt do cần đảm bảo tính chính xác đến cấp độ nanomét của cánh tay robot. Chính vì thế mà những sợi cáp này gần như là loại dây đắt nhất bởi những yêu cầu cao như thế.
Các dây khác thường thấy:
- CC Link cable
- Dây dẫn bù nhiệt
Là dây dẫn đặc biệt để nối từ cặp nhiệt điện vào tủ điện. Tùy loại cặp nhiệt điện mà có nhiều loại dây khác nhau.
Ví dụ tiêu chuẩn JIS C1610-2012
Cặp nhiệt điện |
Kí hiệu Cặp nhiệt điện |
Chất liệu |
Màu vỏ |
Dải nhiệt độ (℃) |
Dung sai (μV) |
|
---|---|---|---|---|---|---|
Cực dương + | Cực âm - | |||||
K | KX-1 | Chủ yếu từ hợp kim Niken + Crom | Chủ yếu hợp kim của Niken |
Xanh lục |
-25~200 | ±60 |
KX-2 | ±100 | |||||
KCA-2 | Sắt | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | 0~150 | ±100 | ||
KCB-2 | Đồng | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | 0~100 | ±100 | ||
E | EX-1 | Chủ yếu từ hợp kim Niken + Crom | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken |
Tím xanh thẩm |
-25~200 | ±120 |
EX-2 | ±200 | |||||
J | JX-1 | Sắt | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | Đen | -25~200 | ±85 |
JX-2 | ±140 | |||||
T | TX-1 | Đồng | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | Nâu | -25~100 | ±30 |
TX-2 | ±60 | |||||
N | NX-1 | Chủ yếu từ hợp kim Niken + Crom | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | Hồng | -25~200 | ±60 |
NX-2 | ±100 | |||||
NC-2 | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | 0~150 | ±100 | ||
R | RCA-2 | Đồng | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | Cam | 0~100 | ±30 |
RCB-2 | Đồng | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | 0~200 | ±60 | ||
B | BC | Đồng | Đồng | Xám | 0~100 | - ※2 |
S | SCA-2 | Đồng | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | Cam | 0~100 | ±30 |
SCB-2 | Đồng | Chủ yếu từ hợp kim Đồng + Niken | 0~200 | ±60 |
Dây bù loại K
+ Glass cable
- Dây nối đất (Dây này cũng thuộc dây KIV)
Tổng kết
Ở trên là các loại dây được sử dụng nhiều trong tủ mà mình thường thấy. Tùy mục đích sử dụng mà chọn dây như thế nào cho phù hợp, đi kèm theo đó là kích thước dây, đường đi dây (router) để tối ưu hóa lợi nhuận. Bài viết sau mình sẽ giới thiệu về cách chọn dây, tính toán cỡ dây cho phù hợp. Mọi ý kiến đóng góp xin để lại ở phần comment bên dưới. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Blog.
Hẹn gặp các bạn trong các bài viết tới!
Tác giả bài viết: Nhan Nguyen
0 Bình luận